Vienescvietnam
17-08-2021, 12:09 PM
Liện hệ: Quản Lý Đào Tạo ESC Việt Nam
Tòa nhà HH1C – Phòng 1226 – Bán Đảo Linh Đàm – TP.Hà Nội
Hotline: 024. 666.07780 - 0915.500.911
Email: daotaoesc@gmail.com[/email[/email
KHÓA HỌC HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP. CẤP chứng chỉ an toàn lao động TRÊN TOÀN QUỐC
Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều chỉnh của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường cần lao.
Nhằm cung cấp kiến thức và trang bị những kỹ năng về an toàn vệ sinh lao động giảm thiểu những thiệt hại về tài sản và con người do thiếu hiểu biết về an toàn – vệ sinh cần lao. Viện ESC Việt Nam thông báo tổ chức khóa học huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Cấp chứng chỉ – chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động theo đúng quy định của nghị định 44/2016/NĐ-CP trên toàn quốc.
CHI TIẾT NHÓM ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH lao động
(Đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động được quy định)
NHÓM 1
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 1:
Người quản lý đảm nhiệm công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sinh sản, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; gánh vác bộ phận sản xuất, kinh dinh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ đảm nhận công tác an toàn, vệ sinh cần lao.
Nội dung học của nhóm 1:
a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về nguyên tố hiểm nguy, có hại, biện pháp đề phòng, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh dinh.
thời kì học & chứng thực của nhóm 1:
Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian thẩm tra. ( huấn luyện lần đầu ). Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu.
Sau khi hoàn tất khóa huấn luyện được cấp giấy chứng thực huấn luyện. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.
NHÓM 2
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 2:
Người làm mướn tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nội dung học của nhóm 2:
a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động; phân định bổn phận và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh; tri thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch tiếp ứng nguy cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh cần lao; nghiệp vụ công tác tự soát; công tác điều tra tai nạn cần lao; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường cần lao; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh nhân tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao.
thời gian học & chứng nhận của nhóm 2:
Tổng thời kì huấn luyện chí ít là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và rà soát. Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu.
Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện được cấp giấy chứng nhận huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm.
NHÓM3
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 3:
Người cần lao làm thuê việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao là người làm mướn việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Nội dung học của nhóm 3:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh cần lao: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người cần lao; tri thức căn bản về nguyên tố hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của màng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển hướng dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy các nhân tố hiểm nguy, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro can dự đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh cần lao; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên hệ đến công việc của người lao động.
thời gian học & chứng thực của nhóm 3:
Tổng thời gian huấn luyện ít ra là 24 giờ, bao gồm cả thời kì rà soát.
Sau khi hoàn thành khóa học được cấp thẻ an toàn. Thẻ an toàn có hạn 2 năm
NHÓM 4
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 4:
Người cần lao không thuộc các nhóm 1, 2, 3 và 5, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người dùng cần lao.
Nội dung học của nhóm 4:
a) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng cần lao, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người lao động; tri thức căn bản về nhân tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và dùng các thiết bị an toàn, dụng cụ bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và đề nghị cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
thời kì học & chứng thực của nhóm 4:
Tổng thời gian huấn luyện chí ít là 16 giờ, bao gồm cả thời kì kiểm tra.
Nhóm 4 không được cấp chứng thực hay thẻ. Mà sau khi hoàn tất khóa huấn luyện thì được ghi vàoSổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
a) Người sử dụng lao động ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở sản xuất, kinh dinh.
b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định44/2016/NĐ-CP
NHÓM 5
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 5:
Người làm mướn tác y tế.
Nội dung học của nhóm 5:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; kiến thức cơ bản về nhân tố hiểm nguy, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện cần lao; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao: yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá nhân tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh cần lao tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hành bổ dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người cần lao; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, gian bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị dụng cụ và điều kiện cấp thiết để thực hành công tác vệ sinh cần lao; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, buồng bệnh nghề; lập và quản lý thông báo về vệ sinh cần lao, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề. Công tác kết hợp với người làm mướn tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh cần lao để thực hành nhiệm vụ can dự theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
thời kì học & chứng thực của nhóm 5:
Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian thẩm tra. Trong đó, thời gian huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn y tế cần lao ít nhất là 40 giờ, nội dung huấn luyện cấp giấy chứng thực an toàn, vệ sinh cần lao ít nhất là 16 giờ.
Cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động (có vận hạn 05 năm)
a) Tổ chức huấn luyện; doanh nghiệp tự huấn luyện; cơ sở y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện nghiên cứu thuộc hệ y tế đề phòng ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trọng điểm đào tạo nhân công y tế cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao cho người được huấn luyện nội dung chuyên môn về y tế lao động sau khi kiểm tra đạt đề nghị;
b) Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
NHÓM 6
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 6:
An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.
Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
Mỗi tổ sinh sản trong các cơ sở sinh sản, kinh dinh phải có chí ít một an toàn, vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc. Người dùng lao động ra quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên sau khi thống nhất ý kiến với Ban chấp hành công đoàn cơ sở nếu cơ sở sinh sản, kinh doanh đã thành lập Ban chấp hành công đoàn cơ sở. An toàn, vệ sinh viên là người lao động trực tiếp, am hiểu chuyên môn và kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao; tình nguyện và kiểu mẫu trong việc chấp hành các quy định an toàn, vệ sinh cần lao và được người lao động trong tổ bầu ra. An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và chỉ dẫn của Ban chấp hành công đoàn cơ sở, trên cơ sở quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; kết hợp về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ với người làm thuê tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh cần lao, người làm thuê tác y tế hoặc bộ phận y tế tại cơ sở. An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ sau đây:
a) Đôn đốc, nhắc nhỏm, chỉ dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành trang nghiêm quy định về an toàn, vệ sinh cần lao, bảo quản các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nhắc nhỏm tổ trưởng, đội trưởng, quản đốc chấp hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Giám sát việc thực hành tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, phát hiện những khuyết điểm, vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;
c) Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; tham dự hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người cần lao mới đến làm việc ở tổ;
d) Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hộ cần lao, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;
đ) mỏng tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc hoặc trường hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đã kiến nghị với người sử dụng lao động mà không được khắc phục.
An toàn, vệ sinh viên có quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng cần lao tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
b) Được dành một phần thời kì làm việc để thực hành các nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian thực hành nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệ
Mức phụ cấp trách nhiệm do người dùng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở hợp nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên;
c) yêu cầu người cần lao trong tổ ngừng làm việc để thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ trực tiếp gây lộn cố, tai nạn lao động và chịu nghĩa vụ về quyết định đó;
d) Được học tập, tẩm bổ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt động.
Nội dung học của nhóm 6:
Người cần lao dự màng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
thời kì học & chứng thực của nhóm 6:
Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Sau khi hoàn tất khóa huấn luyện được cấp giấy chứng thực huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm.
HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI lao động LÀM VIỆC KHÔNG THEO giao kèo lao động
Điều 32 nghị đinh 44/2016/NĐ-CP quy định về: tương trợ huấn luyện người cần lao làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao
1.Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ phí huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao là người cần lao thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng và thân nhân chính yếu của người có công với cách mệnh làm việc không theo hiệp đồng cần lao khi làm công việc có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao.
2. Nguyên tắc tương trợ
a) tương trợ hoài huấn luyện 01 lần đối với 01 công việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Tham gia đầy đủ chương trình huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu, được cấp Thẻ an toàn;
c) tương trợ trực tiếp cho người lao động hoặc ưng chuẩn Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao.
3. Mức tương trợ theo tổn phí thực tiễn của khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao nhưng không quá 50% mức lương cơ sở/người/khóa huấn luyện theo quy định của Chính phủ tại thời điểm huấn luyện.
4. Nguồn kinh phí tương trợ được bố trí trong dự toán chi luôn của cơ quan cần lao – Thương binh và từng lớp theo phân cấp ngân sách quốc gia hiện hành.
5. Cơ quan lao động – Thương binh và Xã hội các cấp lập dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện hằng năm, gửi cơ cỗ ván chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí tương trợ huấn luyện cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này trong dự toán ngân sách nhà nước. Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí tương trợ huấn luyện thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách quốc gia.
6. Cơ quan cần lao – Thương binh và tầng lớp tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người cần lao trên cơ sở kinh phí được duyệt.
Liện hệ: Quản Lý Đào Tạo ESC Việt Nam
Tòa nhà HH1C – Phòng 1226 – Bán Đảo Linh Đàm – TP.Hà Nội
Hotline: 024. 666. 07780 - 0915.500.911
Email: daotaoesc@gmail.com
Tòa nhà HH1C – Phòng 1226 – Bán Đảo Linh Đàm – TP.Hà Nội
Hotline: 024. 666.07780 - 0915.500.911
Email: daotaoesc@gmail.com[/email[/email
KHÓA HỌC HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP. CẤP chứng chỉ an toàn lao động TRÊN TOÀN QUỐC
Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều chỉnh của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường cần lao.
Nhằm cung cấp kiến thức và trang bị những kỹ năng về an toàn vệ sinh lao động giảm thiểu những thiệt hại về tài sản và con người do thiếu hiểu biết về an toàn – vệ sinh cần lao. Viện ESC Việt Nam thông báo tổ chức khóa học huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Cấp chứng chỉ – chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động theo đúng quy định của nghị định 44/2016/NĐ-CP trên toàn quốc.
CHI TIẾT NHÓM ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH lao động
(Đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động được quy định)
NHÓM 1
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 1:
Người quản lý đảm nhiệm công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sinh sản, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; gánh vác bộ phận sản xuất, kinh dinh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ đảm nhận công tác an toàn, vệ sinh cần lao.
Nội dung học của nhóm 1:
a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về nguyên tố hiểm nguy, có hại, biện pháp đề phòng, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh dinh.
thời kì học & chứng thực của nhóm 1:
Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian thẩm tra. ( huấn luyện lần đầu ). Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu.
Sau khi hoàn tất khóa huấn luyện được cấp giấy chứng thực huấn luyện. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.
NHÓM 2
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 2:
Người làm mướn tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nội dung học của nhóm 2:
a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động; phân định bổn phận và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh; tri thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch tiếp ứng nguy cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh cần lao; nghiệp vụ công tác tự soát; công tác điều tra tai nạn cần lao; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường cần lao; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh nhân tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao.
thời gian học & chứng nhận của nhóm 2:
Tổng thời kì huấn luyện chí ít là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và rà soát. Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu.
Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện được cấp giấy chứng nhận huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm.
NHÓM3
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 3:
Người cần lao làm thuê việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao là người làm mướn việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Nội dung học của nhóm 3:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh cần lao: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người cần lao; tri thức căn bản về nguyên tố hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của màng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển hướng dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy các nhân tố hiểm nguy, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro can dự đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh cần lao; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên hệ đến công việc của người lao động.
thời gian học & chứng thực của nhóm 3:
Tổng thời gian huấn luyện ít ra là 24 giờ, bao gồm cả thời kì rà soát.
Sau khi hoàn thành khóa học được cấp thẻ an toàn. Thẻ an toàn có hạn 2 năm
NHÓM 4
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 4:
Người cần lao không thuộc các nhóm 1, 2, 3 và 5, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người dùng cần lao.
Nội dung học của nhóm 4:
a) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng cần lao, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người lao động; tri thức căn bản về nhân tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và dùng các thiết bị an toàn, dụng cụ bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và đề nghị cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
thời kì học & chứng thực của nhóm 4:
Tổng thời gian huấn luyện chí ít là 16 giờ, bao gồm cả thời kì kiểm tra.
Nhóm 4 không được cấp chứng thực hay thẻ. Mà sau khi hoàn tất khóa huấn luyện thì được ghi vàoSổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
a) Người sử dụng lao động ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở sản xuất, kinh dinh.
b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định44/2016/NĐ-CP
NHÓM 5
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 5:
Người làm mướn tác y tế.
Nội dung học của nhóm 5:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; kiến thức cơ bản về nhân tố hiểm nguy, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện cần lao; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao: yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá nhân tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh cần lao tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hành bổ dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người cần lao; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, gian bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị dụng cụ và điều kiện cấp thiết để thực hành công tác vệ sinh cần lao; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, buồng bệnh nghề; lập và quản lý thông báo về vệ sinh cần lao, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề. Công tác kết hợp với người làm mướn tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh cần lao để thực hành nhiệm vụ can dự theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
thời kì học & chứng thực của nhóm 5:
Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian thẩm tra. Trong đó, thời gian huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn y tế cần lao ít nhất là 40 giờ, nội dung huấn luyện cấp giấy chứng thực an toàn, vệ sinh cần lao ít nhất là 16 giờ.
Cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động (có vận hạn 05 năm)
a) Tổ chức huấn luyện; doanh nghiệp tự huấn luyện; cơ sở y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện nghiên cứu thuộc hệ y tế đề phòng ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trọng điểm đào tạo nhân công y tế cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao cho người được huấn luyện nội dung chuyên môn về y tế lao động sau khi kiểm tra đạt đề nghị;
b) Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
NHÓM 6
Đối tượng được huấn luyện của nhóm 6:
An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.
Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
Mỗi tổ sinh sản trong các cơ sở sinh sản, kinh dinh phải có chí ít một an toàn, vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc. Người dùng lao động ra quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên sau khi thống nhất ý kiến với Ban chấp hành công đoàn cơ sở nếu cơ sở sinh sản, kinh doanh đã thành lập Ban chấp hành công đoàn cơ sở. An toàn, vệ sinh viên là người lao động trực tiếp, am hiểu chuyên môn và kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao; tình nguyện và kiểu mẫu trong việc chấp hành các quy định an toàn, vệ sinh cần lao và được người lao động trong tổ bầu ra. An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và chỉ dẫn của Ban chấp hành công đoàn cơ sở, trên cơ sở quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; kết hợp về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ với người làm thuê tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh cần lao, người làm thuê tác y tế hoặc bộ phận y tế tại cơ sở. An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ sau đây:
a) Đôn đốc, nhắc nhỏm, chỉ dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành trang nghiêm quy định về an toàn, vệ sinh cần lao, bảo quản các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nhắc nhỏm tổ trưởng, đội trưởng, quản đốc chấp hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Giám sát việc thực hành tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, phát hiện những khuyết điểm, vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;
c) Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; tham dự hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người cần lao mới đến làm việc ở tổ;
d) Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hộ cần lao, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;
đ) mỏng tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc hoặc trường hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đã kiến nghị với người sử dụng lao động mà không được khắc phục.
An toàn, vệ sinh viên có quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng cần lao tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
b) Được dành một phần thời kì làm việc để thực hành các nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian thực hành nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệ
Mức phụ cấp trách nhiệm do người dùng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở hợp nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên;
c) yêu cầu người cần lao trong tổ ngừng làm việc để thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ trực tiếp gây lộn cố, tai nạn lao động và chịu nghĩa vụ về quyết định đó;
d) Được học tập, tẩm bổ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt động.
Nội dung học của nhóm 6:
Người cần lao dự màng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
thời kì học & chứng thực của nhóm 6:
Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Sau khi hoàn tất khóa huấn luyện được cấp giấy chứng thực huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm.
HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI lao động LÀM VIỆC KHÔNG THEO giao kèo lao động
Điều 32 nghị đinh 44/2016/NĐ-CP quy định về: tương trợ huấn luyện người cần lao làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao
1.Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ phí huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao là người cần lao thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng và thân nhân chính yếu của người có công với cách mệnh làm việc không theo hiệp đồng cần lao khi làm công việc có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao.
2. Nguyên tắc tương trợ
a) tương trợ hoài huấn luyện 01 lần đối với 01 công việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Tham gia đầy đủ chương trình huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu, được cấp Thẻ an toàn;
c) tương trợ trực tiếp cho người lao động hoặc ưng chuẩn Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao.
3. Mức tương trợ theo tổn phí thực tiễn của khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao nhưng không quá 50% mức lương cơ sở/người/khóa huấn luyện theo quy định của Chính phủ tại thời điểm huấn luyện.
4. Nguồn kinh phí tương trợ được bố trí trong dự toán chi luôn của cơ quan cần lao – Thương binh và từng lớp theo phân cấp ngân sách quốc gia hiện hành.
5. Cơ quan lao động – Thương binh và Xã hội các cấp lập dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện hằng năm, gửi cơ cỗ ván chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí tương trợ huấn luyện cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này trong dự toán ngân sách nhà nước. Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí tương trợ huấn luyện thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách quốc gia.
6. Cơ quan cần lao – Thương binh và tầng lớp tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người cần lao trên cơ sở kinh phí được duyệt.
Liện hệ: Quản Lý Đào Tạo ESC Việt Nam
Tòa nhà HH1C – Phòng 1226 – Bán Đảo Linh Đàm – TP.Hà Nội
Hotline: 024. 666. 07780 - 0915.500.911
Email: daotaoesc@gmail.com